Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh năm 2022

Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:

– Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT. (Trường sẽ cập nhật thông tin chính thức sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT)

– Thời gian đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT

– Trường sẽ cập nhật thông tin chính thức sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

– Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

– Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức, thời gian và thông tin sẽ được thông báo sau).

– Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2021 về trước.

– Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.

– Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).

– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.

– Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc

– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

– Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

– Lệ phí đăng ký: 25.000đ/1 nguyện vọng/thí sinh

– Hồ sơ và thời gian ĐKXT: đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022)

+ Đăng ký cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và  học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

* Ngành xét tuyển

– Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên).  (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022)

– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40%  chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc.

* Điều kiện ĐKXT

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên). Công thức như sau:

Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3  ≥  19,50

(Không xét học lực, hạnh kiểm)

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

ĐXT = (Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên

* Thời gian và hồ sơ đăng ký

Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn  (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
– 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT

Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
– Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
– Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

  1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT).Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại websitehttp://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
  2. Khi hoàntất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thậnVận đơn này để đối chiếu khi cần thiết (Xem hình minh họa)
  3. Một số lưu ý:
    • Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
      Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
    • Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.
    • Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.
    • Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/  (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu – định vị” bưu phẩm)

* Nguyên tắc xét tuyển

– Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

– Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

– Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

– Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.

Ví dụ minh họa:  Một thí sinh chọn đăng ký 2 nguyện vọng (NV) như sau:

(1) ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, chọn tổ hợp D07 (Toán, Hóa, Anh);

(2) ngành Kỹ thuật Cơ Khí, chọn tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) .

Thí sinh có điểm trung bình môn trong 5 học kỳ của mỗi môn ứng với tổ hợp xét tuyển và điểm mỗi môn (Điểm M) được tính như trong bảng sau:

Môn Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) Điểm mỗi môn (Điểm M)
HK1-L10 HK2-L10 HK1-L11 HK2-L11 HK1-L12
Toán 8,2 8,0 7,9 8,3 8,2 8,12
8,0 6,8 7,0 7,0 6,0 6,96
Hóa 6,9 7,0 7,1 7,0 7,5 7,10
Anh 4,0 4,0 4,4 4,3 4,5 4,24

Kiểm tra điều kiện đăng ký xét tuyển:

(1)  Ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, tổ hợp D07:

Điểm MTOÁN +  Điểm MHÓA + Điểm MANH = 8,12 + 7,1 + 4,24 = 19,46 < 19,50 => Không đạt điều kiện => loại

(2)  Ngành Kỹ thuật Cơ khí, tổ hợp A00:

Điểm MTOÁN + Điểm M + Điểm MHÓA = 8,12 + 6,96 + 7,1 = 22,18 > 19,5 => Đạt điều kiện đăng ký xét tuyển, đưa vào danh sách xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí

Như vậy, thí sinh đăng ký 2 NV, nhưng chỉ có 1 NV đủ điều kiện để xét tuyển.

Tính Điểm xét tuyển: Giả sử thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên 01 (được +2đ) và khu vực ưu tiên là KV2-NT (được +0,5đ) thì ĐXT của thí sinh dùng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Cơ khí là:   ĐXT = (8,12 + 6,96 + 7,10) + 2,0 + 0,5 = 24,68

– Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ  của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).

* Ngành xét tuyển

– 13 ngành đào tạo giáo viên (xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022).

– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước

* Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển

– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

                                ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên

* Nguyên tắc xét tuyển

+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

* Thời gian và hồ sơ đăng ký

Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn  (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);

– 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);

– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

– Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.

– Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
– Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
– Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

  1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT).Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại websitehttp://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
  2. Khi hoàntất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thậnVận đơn này để đối chiếu khi cần thiết (Xem hình minh họa)
  3. Một số lưu ý:
    • Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
      Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
    • Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.
    • Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.
    • Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/  (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu – định vị” bưu phẩm)

– Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao- Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Trường ĐHCT năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

 Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.

– Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

  1. ĐỐI TƯỢNG
  2. a) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y,  La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
  3. b) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo(học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ(Xem danh mục các huyện).
  4. ĐIỀU KIỆN VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

  1. NGÀNH XÉT TUYỂN

Xét tuyển vào tất cả các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tuyển sinh năm 2022 của Trường, trừ các ngành đào tạo giáo viên (Xem danh sách ngành).

  1. QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO

Sau khi nhập học, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theochương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa (Toán học, Ngữ văn, Tin học và Tiếng Anh) và phải đạt kết quả theo Quy định số 2734/QĐ-ĐHCT ngày 22/9/2020 của Hiệu trưởng Trường ĐHCT ban hành Quy định tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức chương trình đại học chính quy từ học kỳ I của năm học 2022-2023.  

Thí sinh lưu ý:

– Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.

– Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:

+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.

+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.

– Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.

DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560

(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành)

  1. 1. Chương trìnhtiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT Mã ngành Tên ngành, học phí PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 PHƯƠNG THỨC 5 Điểm trúng tuyển năm 2021
Chỉ tiêu Tổ hợp Chỉ tiêu Tổ hợp Học bạ Điểm thi
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT)
33 triệu đồng/năm
40 A01, B08, D07 40 A00, A01, B00, B08, D07 21,00 19,50
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
33 triệu đồng/năm
40 40 19,50 15,00
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40 19,50 16,75
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40 24,25 20,75
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 A01, D01, D07 40 A00, A01,
D01, D07
22,00 20,75
6 7520201C Kỹ thuật điện (CLC)

30 triệu đồng/năm

40 40 19,50 19,50
7 7480201C Công nghệ thông tin (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40 25,75 24,00
8 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
9 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC)

33 triệu đồng/năm

80 40
10 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC)

33 triệu đồng/năm

40 40
11 7340201C Tài chính-Ngân hàng (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 40 26,25 24,50
12 7340120C Kinh doanh quốc tế (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 40 27,00 25,00
13 7220201C Ngôn ngữ Anh (CLC)

33 triệu đồng/năm

80 D01, D14, D15 40 D01, D14,
D15, D66
26,25 25,00

  1. 2. Chương trình đào tạo đại trà
TT Mã ngành Tên ngành
(chuyên ngành – nếu có)
Chỉ tiêu Mã tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi)
  Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)
1 7140202 Giáo dục Tiểu học 80 A00, C01, D01, D03 27,75 24,50
2 7140204 Giáo dục Công dân 60 C00, C19, D14, D15 25,25 25,00
3 7140206 Giáo dục Thể chất 60 T00, T01, T06 25,75 24,25
4 7140209 Sư phạm Toán học 80 A00, A01, B08, D07 29,25 25,50
5 7140210 Sư phạm Tin học 60 A00, A01, D01, D07 24,00 23,00
6 7140211 Sư phạm Vật lý 60 A00, A01, A02, D29 27,75 24,50
7 7140212 Sư phạm Hóa học 60 A00, B00, D07, D24 29,00 25,75
8 7140213 Sư phạm Sinh học 60 B00, B08 25,00 23,75
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 80 C00, D14, D15 27,75 26,00
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 60 C00, D14, D64 26,00 25,00
11 7140219 Sư phạm Địa lý 60 C00, C04, D15, D44 26,00 24,75
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 80 D01, D14. D15 28,00 26,50
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 60 D01, D03, D14, D64 24,25 21,75
  Kỹ thuật và công nghệ  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 100 A00, A01, B00, D07 26,00 24,00
15 7520309 Kỹ thuật vật liệu 40 A00, A01, B00, D07 20,75 21,75
16 7510601 Quản lý công nghiệp 80 A00, A01, D01 26,75 24,75
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 80 A00, A01, D01    
18 7520103 Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
 Cơ khí chế tạo máy
– Cơ 
khí Ô tô.
120 A00, A01 26,75 24,50
19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 A00, A01 25,50 24,25
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 70 A00, A01 26,00 24,25
21 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 70 A00, A01 23,50 23,00
22 7520201 Kỹ thuật điện 70 A00, A01, D07 25,25 23,75
23 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 60 A00, A01, B08, D07
24 7580201 Kỹ thuật xây dựng 140 A00, A01 25,25 23,50
25 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 60 A00, A01 19,50 18,00
26 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 A00, A01 21,25 22,25
  Máy tính và công nghệ thông tin  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
27 7480202 An toàn thông tin 40 A00, A01
28 7320104 Truyền thông đa phương tiện 100 A00, A01, D01
29 7480101 Khoa học máy tính 60 A00, A01 27,00 25,00
30 7480106 Kỹ thuật máy tính 60 A00, A01 24,50 23,75
31 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 A00, A01 25,25 24,00
32 7480103 Kỹ thuật phần mềm 60 A00, A01 27,50 25,25
33 7480104 Hệ thống thông tin 60 A00, A01 25,75 24,25
34 7480201 Công nghệ thông tin 60 A00, A01 28,50 25,75
35 7480201H Công nghệ thông tin  học tại khu Hòa An 40 A00, A01 24,25 23,50
  Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
36 7340301 Kế toán 60 A00, A01, C02, D01 28,50 25,50
37 7340302 Kiểm toán 60 A00, A01, C02, D01 27,50 25,25
38 7340201 Tài chính-Ngân hàng 60 A00, A01, C02, D01 28,75 25,75
39 7340101 Quản trị kinh doanh 80 A00, A01, C02, D01 28,75 25,75
40 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An 40 A00, A01, C02, D01 26,25 26,75
41 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80 A00, A01, C02, D01 28,00 24,50
42 7340115 Marketing 60 A00, A01, C02, D01 29,00 25,00
43 7340121 Kinh doanh thương mại 80 A00, A01, C02, D01 28,25 25,75
44 7340120 Kinh doanh quốc tế 80 A00, A01, C02, D01 29,00 26,50
45 7620114H Kinh doanh nông nghiệp  học tại khu Hòa An 120 A00, A01, C02, D01 19,50 18,25
46 7310101 Kinh tế 80 A00, A01, C02, D01 28,25 25,50
47 7620115 Kinh tế nông nghiệp 140 A00, A01, C02, D01 26,00 24,50
48 7620115H Kinh tế nông nghiệp  học tại khu Hòa An 70 A00, A01, C02, D01 22,00 22,25
49 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 80 A00, A01, C02, D01 24,50 24,00
50 7380101 Luậtcó 3 chuyên ngành:

– Luật Hành chính

– Luật Tư pháp

– Luật Thương mại

200 A00, C00, 4D01, D03 27,25 25,50
51 7380101H Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An 40 A00, C00, D01, D03 27,75 24,50
  Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
52 7540101 Công nghệ thực phẩm 170 A00, A01, B00, D07 28,00 25,00
53 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 140 A00, A01, B00, D07 24,25 23,50
54 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 40 A00, A01, B00, D07 19,50 22,00
55 7620105 Chăn nuôi 140 A00, A02, B00, B08 20,00 21,00
56 7640101 Thú y 120 B00, A02, D07, B08 27,75 24,50
57 7620110 Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
 Khoa học cây trồng.
– Nông nghiệp công nghệ cao.
140 A02, B00, B08, D07 19,50 19,25
58 7620109 Nông học 100 B00, B08, D07 21,75 19,50
59 7620112 Bảo vệ thực vật 160 B00, B08, D07 23,00 21,75
60 7440301 Khoa học môi trường 80 A00, A02, B00, D07 19,50 19,25
61 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 120 A00, A01, B00, D07 23,00 23,00
62 7520320 Kỹ thuật môi trường 60 A00, A01, B00, D07 19,50 19,00
63 7850103 Quản lý đất đai 120 A00, A01, B00, D07 25,25 23,00
64 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 80 A00, B00, B08, D07 19,50 15,00
65 7620103 Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) 60 A00, B00, B08, D07 19,50 15,50
66 7620301 Nuôi trồng thủy sản 220 A00, B00, B08, D07 22,50 22,25
67 7620302 Bệnh học thủy sản 100 A00, B00, B08, D07 19,50 20,25
68 7620305 Quản lý thủy sản 100 A00, B00, B08, D07 19,50 21,50
  Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
69 7460201 Thống kê 100 A00, A01, A02, B00
70 7460112 Toán ứng dụng 80 A00, A01, A02, B00 22,00 22,75
71 7520401 Vật lý kỹ thuật 40 A00, A01, A02, C01 19,50 18,25
72 7440112 Hóa học 80 A00, B00, C02, D07 21,50 23,25
73 7720203 Hóa dược 80 A00, B00, C02, D07 28,00 25.25
74 7420101 Sinh học 40 A02, B00, B03, B08 19,50 19,00
75 7420203 Sinh học ứng dụng 40 A00, A01, B00, B08 19,50 19,00
76 7420201 Công nghệ sinh học 120 A00, B00, B08, D07 25,75 24,50
  Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
77 7229030 Văn học 80 C00, D01, D14, D15 25,75 24,75
78 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) 80 C00, D01, D14, D15 27,25 25,50
79 7310630H Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An 40 C00, D01, D14, D15 24,75 24,25
80 7220201 Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
 Ngôn ngữ Anh.

– Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh.
100 D01, D14, D15 27,75 26,50
81 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An 40 D01, D14, D15 26,00 25,25
82 7220203 Ngôn ngữ pháp 40 D01, D03, D14, D64 24,00 23,50
83 7320201 Thông tin – thư viện 60 A01, D01, D03, D29 21,50 22,75
84 7229001 Triết học 40 C00, C19, D14, D15 24,00 24,25
85 7310201 Chính trị học 40 C00, C19, D14, D15 26,00 25,50
86 7310301 Xă hội học 80 A01, C00, C19, D01 26,25 25,75

Ghi chú:

  1. Mã tổ hợp:A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
  2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:

– Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)

– Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.

– Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.

Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.

Đang làm bài thi