Các từ nối trong IELTS writing sẽ được Edmicro liệt kê và tổng hợp đầy đủ trong bài viết này, mời bạn đọc theo dõi!
Mục đích sử dụng các từ nối trong IELTS writing
Từ nối hay linking words được sử dụng trong IELTS Writing với mục đích là để đảm bảo sự liên kết của các câu và đoạn văn với nhau. Việc sử dụng từ nối sẽ giúp bài viết của bạn trở nên mượt mà và dễ đọc hơn. Đồng thời, nó cũng giúp thể hiện được khả năng và tư duy ngôn ngữ của bạn.
Các từ nối trong IELTS Writing Task 1
Đầu tiên, Edmicro sẽ chia sẻ cho bạn các loại từ nối khác nhau mà bạn có thể sử dụng cho IELTS Writing Task 1. Với IELTS Writing Task 1, từ nối sẽ giúp làm bật lên những thông tin quan trọng, so sánh giữa các biểu đồ và liên kết thông tin.
XEM THÊM: Cách Brainstorm IELTS Writing Task 2 Hiệu Quả Cho Mọi Đề
Từ nối tổng quát
Những từ nối này sẽ giúp bạn giới thiệu chung và thể hiện tính tổng quan trong bài.
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
Generally | Nói chung là | Generally, + clause (mệnh đề quan hệ) |
Overall | Tổng thể | Overall, + clause (mệnh đề quan hệ) |
In general | Nói chung | In general + clause (mệnh đề quan hệ) |
In common | Điểm chung | In common + clause (mệnh đề quan hệ) |
It is obvious | Quá rõ ràng | It is obvious that + clause |
As can be seen | Như có thể thấy | As can be seen + clause |
As an overall trend | Như một xu hướng tổng thể | As an overall trend + clause |
At the first glance | Ngay từ cái nhìn đầu tiên | At the first glance, it is clear that + clause |
A glance at the graph reveals that | Nhìn thoáng qua biểu đồ cho thấy rằng | A glance at the graph reveals that + clause |
Từ nối chỉ sự tương phản
Đây là những từ nối mà bạn nên sử dụng khi muốn chỉ sự đối lập giữa các thông tin hay biểu đồ. Ngoài Writing Task 1, bạn cũng có thể áp dụng nó vào những bài luận khác để chỉ sự đối lập giữa các luận điểm và ý khác nhau.
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
Nevertheless | Tuy nhiên | Câu 1. Nevertheless, câu 2.
Câu 1; nevertheless, câu 2. |
However | Tuy nhiên | However, + clause.
Clause, however. S, however, V. Clause, however + … |
On the other hand | Mặt khác | On the one hand, clause. On the other hand, clause. |
Although / Even though | Mặc dù / mặc dù | Although clause, clause
Clause, although, clause. Even though clause, clause |
Despite / In spite of | Mặc dù / bất chấp | Despite of/ In spite of + Noun/Phrase/V-ing, clause.
Clause + despite of/In spite of + Noun/Phrase/V-ing |
But | Nhưng | Clause, but clause. |
In comparison with | So với | In comparison with + noun/noun phrase |
In contrast | Ngược lại | In contrast + to/with + noun, |
By contrast | Ngược lại | By contract + S
S + By contrast By contrast, clause. |
Các từ nối trong IELTS Writing chỉ sự tương đồng
Từ nối chỉ sự tương đồng sẽ được sử dụng khi cần thể hiện sự giống nhau giữa hai chủ thể, vật thể, ngược lại với những từ nối chỉ sự tương phản.
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
Likewise | Tương tự như vậy | Likewise + sentence |
Similarly | Tương tự | Similarly, + sentence |
Từ nối liệt kê
Từ nối liệt kê là khá quan trọng để chỉ thứ tự các chủ thể, vật thể, bước trong bài viết.
Từ nối | Ý nghĩa |
Firstly | Trước hết |
Secondly | Thứ hai |
After that/ Then/ From this/ Subsequently/ Before that/ In turn | Sau đó/ Sau đó/ Từ đây/ Sau đó/ Trước đó/ Lần lượt |
Finally/ At the final step | Cuối cùng/ Ở bước cuối cùng |
Những từ nối thường có cách dùng giống nhau. Nó sẽ thường nằm ở đầu câu với công thức Firstly, Secondly, After that, Finally,…+ clause
XEM THÊM: IELTS Writing Task 2 Introduction: Cách Viết Intro Dễ Dàng
Từ nối so sánh
Những từ nối này sẽ được sử dụng với mục đích so sánh các chủ thể, vật thể và biểu đồ khác nhau:
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
Just as | Cũng giống như | S1 + V1 + O1 just as S2 + V2 + O2 |
Compared with/ to | So với/với | Compared with/ to + noun |
Các từ nối Trong IELTS Writing Task 2
Những từ nối chuẩn bị được Edmicro liệt kê dưới đây sẽ giúp bạn nhiều ở phần IELTS Writing Task 2.
Từ nối giới thiệu luận điểm
Đây là những từ dùng để bắt đầu ý, câu hay đoạn văn mới.
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
In addition to | Ngoài ra | In addition to + Noun/Pronoun/V-ing |
More importantly | Quan trọng hơn | More important + sentence/clause |
Từ nối dẫn dắt ví dụ, phát triển luận điểm
Những từ nối sắp được liệt kê giúp bạn tiếp tục các câu văn và đoạn văn cho mượt mà và mạch lạc nhất
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
It is true that | Đúng là như vậy | It is true that + clause |
Some people believe that | Một số người tin rằng | Some people believe that + clause |
According to | Dựa theo | According to + noun, clause |
Từ nối nguyên nhân, kết quả
Những từ này sẽ hữu dụng khi bạn gặp phải dạng bài Causes and Effects/Causes and Solutions/Problems and Solutions và một số những trường hợp khác.
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng |
Since | Từ | Since + mốc thời gian |
Because of | Bởi vì | Because of + pronoun/ noun phrase |
Due to | Bởi vì | Clause + due to + noun/noun phrase
Clause + due to + the fact that + clause |
Owing to | Do | Clause + owing to + noun/noun phrase/ gerund phrase
Owing to + noun/noun phrase, clause |
On account of | Bởi vì | On account of + noun/noun phrase/V-ing |
For this reason | Vì lý do này | It is + for (this/the) reason that + clause
Clause +, for this reason, + clause |
As a result | Kết quả là | Sentence. As a result, clause
Clause; as a result, clause |
Từ nối nêu ý kiến, quan điểm
Đây là từ nối thường được sử dụng để giúp bạn thể hiện được quan điểm cá nhân của mình khi viết bài.
Từ nối | Ý nghĩa |
I believe | Tôi tin |
I think | Tôi nghĩ |
I feel that | Tôi cảm thấy rằng |
I understand | Tôi hiểu |
Personally | Cá nhân |
In my opinion | Theo tôi |
From my perspective | Từ quan điểm của tôi |
From my point of view | Theo quan điểm của tôi |
It seems to me that | Theo tôi thì |
It appears that | Có vẻ như |
Những từ nối này thường sẽ được dùng ở đầu câu hoặc trước mệnh đề.
Các từ nối trong ielts writing kết thúc, kết luận
Những từ này sẽ thường được dùng cho phần kết bài hoặc đôi khi là kết đoạn miêu tả một chủ thể, vật thể hay quy trình nhất định, hường sẽ nằm ở đầu đoạn, đầu câu hoặc trước mệnh đề.
Từ nối | Ý nghĩa |
In conclusion | Tóm lại là |
In short | Nói ngắn gọn |
To sum up | Tóm lại |
To summarize | Để tóm tắt |
Để sử dụng các từ nối trong IELTS Writing hiệu quả nhất, các bạn cũng nên hiểu biết thêm những câu trả lời cho những câu hỏi liên quan.
Từ nối nên được sử dụng ở phần nào?
Việc sử dụng các từ nối trong IELTS Writing sẽ được sử dụng cho cả hai, Writing Task 1 và Writing Task 2.
Từ nối sử dụng cho IELTS Speaking có sử dụng được phần thi IELTS Writing không?
Để trả lời cho câu hỏi này thì là tùy vì có những từ sử dụng trong văn nói được nhưng khi cho vào văn viết thì bạn sẽ dễ bị mất điểm. Lý do là vì có những từ trong văn nói sẽ không thể hiện đủ tính học thuật của bài viết, cũng như không lột tả được hết ý nghĩa trong ngữ cảnh của văn viết.
XEM THÊM:
- IELTS Writing Task 2 Environment Topics: Đề Thi Và Ý Tưởng
- IELTS Writing Task 2 Education: Cách Triển Khai & Bài Mẫu Band Cao
Edmicro đã liệt kê rất nhiều các từ nối trong IELTS Writing cho từng mục đích khác nhau. Điều này sẽ giúp các bạn có nguồn thông tin đầy đủ để tham khảo và sử dụng khi làm bài.