Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2020

Trường Đại học Hồng Đức thông báo mức điểm trúng tuyển các ngành trình độ đại học; trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hệ chính quy đợt 1 năm 2020, như sau:

TT Mã ngành Ngành  Điểm chuẩn
Thi THPT  Xét học bạ
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1 7140209CLC ĐH Sư phạm Toán học CLC     26.2  
2 7140211CLC ĐH Sư phạm Vật lý CLC     24.0  
3 7140217CLC ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC     29.25  
4 7140209 ĐH Sư phạm Toán học 17.0 18.0 18.5 24.0
5 7140211 ĐH Sư phạm Vật lý 17.0 18.0 18.5 24.0
6 7140212 ĐH Sư phạm Hóa học 17.0 18.0 18.5 24.0
7 7140213 ĐH Sư phạm Sinh học 17.0 18.0 18.5 24.0
8 7140217 ĐH Sư phạm Ngữ văn 21.0 18.0 18.5 24.0
9 7140218 ĐH Sư phạm Lịch sử 21.5 24.0 18.5 24.0
10 7140219 ĐH Sư phạm Địa lý 17.0 18.0 18.5 24.0
11 7140231 ĐH Sư phạm Tiếng Anh 17.0 18.0 18.5 24.0
12 7140202 ĐH Giáo dục Tiểu học 19.95 19.0 19.5 24.0
13 7140201 ĐH Giáo dục Mầm non 17.0 18.0 18.5 16.0
14 7140206 ĐH Giáo dục Thể chất 17.0 18.0 17.5 a*
b*
15 7340301 ĐH Kế toán 13.0 14.0 15.0 16.5
16 7340101 ĐH Quản trị kinh doanh 13.0 14.0 15.0 16.5
17 7340201 ĐH Tài chính-Ngân hàng 13.0 14.0 15.0 16.5
18 7340302 ĐH Kiểm toán 13.0 14.0 15.0 16.5
19 7380101 ĐH Luật 13.0 14.0 15.0 16.5
20 7580201 ĐH Kỹ thuật xây dựng 13.0 14.0 15.0 16.5
21 7520201 ĐH Kỹ thuật điện 13.0 14.0 15.0 16.5
22 7480201 ĐH Công nghệ thông tin 13.0 14.0 15.0 16.5
23 7620109 ĐH Nông học 13.0 14.0 15.0 16.5
24 7620112 ĐH Bảo vệ thực vật 13.0 14.0 15.0 16.5
25 7620201 ĐH Lâm học 13.0 14.0 15.0 16.5
26 7620105 ĐH Chăn nuôi 13.0 14.0 15.0 16.5
27 7850103 ĐH Quản lý đất đai 13.0 14.0 15.0 16.5
28 7220201 ĐH Ngôn ngữ Anh 13.0 14.0 15.0 16.5
29 7850101 ĐH QLTN và Môi trường 13.0 14.0 15.0 16.5
30 7310301 ĐH Xã hội học 13.0 14.0 15.0 16.5
31 7310630 ĐH Việt Nam học 13.0 14.0 15.0 16.5
32 7810101 ĐH Du lịch 13.0 14.0 15.0 16.5
33 7310101 ĐH Kinh tế 13.0 14.0 15.0 16.5
34 51140201 CĐ Giáo dục Mầm non 15.0 16.0 16.5 13.0

1. Điều kiện xét tuyển học bạ các ngành Đại học Sự phạm, Đại học Giáo dục Tiểu học và Đại học Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.

2. Điều kiện xét tuyển học bạ ngành Đại học Giáo dục Thể chất:

  • (a*) Thí sinh có Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên có điểm tổ hợp xét tuyển >= 13
  • (b*) Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) có điểm tổ hợp xét tuyển >= 10

3. Điều kiện xét tuyển học bạ ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.

Chú ý:

Mức điểm trúng tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2018, 2019, 2020 là tổng điểm 3 môn thi (không nhân hệ số ở tất cả các tổ hợp, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống)và áp dụng cho thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3; Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm) đối với thang điểm 10.

Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao, tính theo tổng điểm 3 môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 trong đó không có môn nào dưới 5,0 điểm và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8.0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Vật lý đối với SP Vật lý, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn).

Ở các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi năng khiếu phải đảm bảo:

+ Năm 2018: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 11,33 điểm; CĐ: 10.00 điểm);

+ Năm 2019: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12.00 điểm; CĐ: 10,67 điểm)

+ Năm 2020: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12.33 điểm; CĐ: 11.00 điểm).

– Mức điểm nhận ĐKXT đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT: là tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ở 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng.

Chi tiết liên hệ: Phòng QLĐTTrường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619./.

Các em học sinh trúng tuyển Đại học đợt 1 sẽ xác nhận nhập học trước ngày 17 giờ ngày 10/10.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học 2020

Đối với các em học sinh chưa trúng tuyển Đại học đợt 1 có thể tham gia xét tuyển Đại học đợt bổ sung hoặc xét học bạ vào những trường còn đợt xét tuyển. Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 năm nay là từ ngày 15/10. Quý phụ huynh và các em có thể tham khảo danh sách các trường Đại học xét tuyển bổ sung  tại đây.

Bộ GD&ĐT quy định điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) đợt 2 không được thấp hơn đợt 1. Các ngành đều có điểm chuẩn bằng hoặc hơn trong đợt xét tuyển thứ 2. Từng trường lại yêu cầu hồ sơ khác nhau trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung. Thí sinh sẽ phải điền mẫu đơn đăng ký theo yêu cầu riêng của từng trường. Các em học sinh theo dõi trên website của trường để hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu.

Nguồn: http://www.dhcd.edu.vn/

Đang làm bài thi