Điểm chuẩn các khoa, Trường Đại học thành viên Đại học Đà Nẵng năm 2020

Ngày 04/10, cùng với các trường đại học (ĐH) trên cả nước, Đại học Đà Nẵng đã công bố điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 vào các trường ĐH thành viên và các phân hiệu, viện, khoa trực thuộc.

Điểm chuẩn cao nhất vào Đại học Đà Nẵng năm nay là 27,5 điểm, bình quân tăng cao hơn năm 2019 từ 2-4 điểm cho thấy Đại học Đà Nẵng liên tục có chất lượng tuyển sinh đầu vào thuộc “top đầu” trong hệ thống các Đại học lớn, trọng điểm của cả nước.

Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) công bố điểm trúng tuyển vào các trường đại học thành viên, đơn vị thuộc và trực thuộc ĐHĐN theo phương thức xét kết quả kỳ thi THPT năm 2020 như sau:

STT Mã Trường /
Mã ngành
Tên Trường / Tên ngành Điểm trúng tuyển ngành Điều kiện phụ
  DDK Trường Đại học Bách khoa
1 7420201 Công nghệ sinh học 23 TO >= 8; HO >= 6.75; TTNV <= 3
2 7480201CLC Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – tiếng Nhật) 25.65 TO >= 8.4; LI >= 7.75; TTNV <= 4
3 7480201CLC1 Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) 25.65 TO >= 8.4; LI >= 8.25; TTNV <= 2
4 7480201 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) 27.5 TO >= 9; LI >= 8.75; TTNV <= 5
5 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 19.3 TO >= 6.8; LI >= 7; TTNV <= 2
6 7510202 Công nghệ chế tạo máy 24 TO >= 8; LI >= 6.75; TTNV <= 2
7 7510601 Quản lý công nghiệp 23 TO >= 8; LI >= 6.5; TTNV <= 1
8 7510701 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 20.05 TO >= 7.8; HO >= 7; TTNV <= 4
9 7520103CLC Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí động lực (Chất lượng cao) 20 TO >= 7.4; LI >= 6.75; TTNV <= 4
10 7520103A Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí động lực 24.65 TO >= 8.4; LI >= 7.5; TTNV <= 1
11 7520114CLC Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) 23.25 TO >= 8; LI >= 7.5; TTNV <= 4
12 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 25.5 TO >= 9; LI >= 7.75; TTNV <= 3
13 7520115CLC Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) 16.15 TO >= 7.4; LI >= 5.5; TTNV <= 2
14 7520115 Kỹ thuật nhiệt 22.25 TO >= 7; LI >= 7; TTNV <= 3
15 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 17.5 TO >= 6; LI >= 3.5; TTNV <= 4
16 7520201CLC Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) 19.5 TO >= 6.4; LI >= 5.5; TTNV <= 1
17 7520201 Kỹ thuật điện 24.35 TO >= 8.6; LI >= 7.5; TTNV <= 1
18 7520207CLC Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) 19.8 TO >= 7.8; LI >= 6; TTNV <= 1
19 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 24.5 TO >= 8; LI >= 7.75; TTNV <= 3
20 7520216CLC Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) 24.9 TO >= 8.2; LI >= 8; TTNV <= 3
21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 26.55 TO >= 8.8; LI >= 8; TTNV <= 1
22 7520301 Kỹ thuật hóa học 21 TO >= 6; HO >= 7.5; TTNV <= 1
23 7520320 Kỹ thuật môi trường 16.55 TO >= 6.8; HO >= 4.5; TTNV <= 4
24 7540101CLC Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) 17.1 TO >= 7.6; HO >= 4;TTNV <= 1
25 7540101 Công nghệ thực phẩm 24.5 TO >= 8; HO >= 8; TTNV <= 2
26 7580101CLC Kiến trúc (Chất lượng cao) 21.5 NK1 >= 6; TO >= 8; TTNV <= 1
27 7580101 Kiến trúc 21.85 NK1 >= 5.75; TO >= 8.2; TTNV <= 2
28 7580201CLC Kỹ thuật XD – CN Xây dựng DD&CN (Chất lượng cao) 17.1 TO >= 5.6; LI >= 5; TTNV <= 5
29 7580201 Kỹ thuật XD – CN Xây dựng DD&CN 23.75 TO >= 8; LI >= 7.25; TTNV <= 1
30 7580201A Kỹ thuật XD – CN Tin học xây dựng 20.9 TO >= 6.4; LI >= 7.5; TTNV <= 1
31 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 17.6 TO >= 7.4; LI >= 6.5; TTNV <= 6
32 7580205CLC Kỹ thuật XD công trình giao thông (Chất lượng cao) 16.75 TO >= 6; LI >= 3.5; TTNV <= 2
33 7580205 Kỹ thuật XD công trình giao thông 19.3 TO >= 6.2; LI >= 4.5; TTNV <= 3
34 7580301CLC Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) 18.5 TO >= 7; LI >= 5.5; TTNV <= 1
35 7580301 Kinh tế xây dựng 22.1 TO >= 8.6; LI >= 5.75; TTNV <= 4
36 7850101 Quản lý tài nguyên & môi trường 18.2 TO >= 8.2; HO >= 2.75; TTNV <= 7
37 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 17.5 TO >= 6; LI >= 4.25; TTNV <= 1
38 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 15.5 TO >= 6; LI >= 3.25; TTNV <= 3
39 7905206 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông 16.88 N1 >= 5.8; TO >= 5.4; TTNV <= 1
40 7905216 Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng 18.26 N1 >= 5.6; TO >= 7.4; TTNV <= 3
41 PFIEV Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) 18.88 TO >= 8; LI >= 3.75; TTNV <= 3
42 7480201CLC2 Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 25.65 TO >= 9.4; LI >= 8.75; TTNV <= 2
43 7520103B Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không 24 TO >= 8; LI >= 7.75; TTNV <= 1
44 7480106 Kỹ thuật máy tính 25.65 TO >= 8.4; LI >= 8.25; TTNV <= 3
  DDQ Trường Đại học Kinh tế
45 7340101 Quản trị kinh doanh 25 TTNV <= 13
46 7340115 Marketing 26 TTNV <= 9
47 7340120 Kinh doanh quốc tế 26.75 TTNV <= 8
48 7340121 Kinh doanh thương mại 25.25 TTNV <= 10
49 7340122 Thương mại điện tử 25.25 TTNV <= 7
50 7340201 Tài chính – Ngân hàng 24 TTNV <= 6
51 7340301 Kế toán 24.25 TTNV <= 5
52 7340302 Kiểm toán 24.25 TTNV <= 8
53 7340404 Quản trị nhân lực 25 TTNV <= 6
54 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 22.5 TTNV <= 6
55 7340420 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 23.5 TTNV <= 5
56 7380101 Luật 23 TTNV <= 11
57 7380107 Luật kinh tế 24 TTNV <= 10
58 7340120QT Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế* 0  
59 7310101 Kinh tế 24.25 TTNV <= 7
60 7310205 Quản lý Nhà nước 22 TTNV <= 9
61 7310107 Thống kê kinh tế 22.75 TTNV <= 4
62 7810103 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 24.5 TTNV <= 4
63 7810201 Quản trị khách sạn 25 TTNV <= 4
  DDS Trường Đại học Sư phạm
64 7140202 Giáo dục Tiểu học 21.5 TO >= 7; TTNV <= 1
65 7140205 Giáo dục Chính trị 18.5 VA >= 4.5; TTNV <= 1
66 7140209 Sư phạm Toán học 20.5 TO >= 8; TTNV <= 2
67 7140210 Sư phạm Tin học 18.5 TO >= 8; TTNV <= 2
68 7140211 Sư phạm Vật lý 18.5 LI >= 6.75; TTNV <= 3
69 7140212 Sư phạm Hoá học 18.5 HO >= 6.25; TTNV <= 5
70 7140213 Sư phạm Sinh học 18.5 SI >= 6.25; TTNV <= 2
71 7140217 Sư phạm Ngữ văn 21 VA >= 4.5; TTNV <= 1
72 7140218 Sư phạm Lịch sử 18.5 SU >= 5; TTNV <= 3
73 7140219 Sư phạm Địa lý 18.5 DI >= 7.5; TTNV <= 1
74 7140201 Giáo dục Mầm non 19.25 NK2 >= 7.5; TTNV <= 1
75 7140221 Sư phạm Âm nhạc 19 NK4 >= 7.5; TTNV <= 1
76 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên 18.5 TO >= 7.4; TTNV <= 6
77 7140249 Sư phạm Lịch sử- Địa lý 18.5 VA >= 7.25; TTNV <= 4
78 7140204 Giáo dục Công dân 18.5 VA >= 4.5; TTNV <= 2
79 7140250 Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học 18.5 TO >= 6.8; TTNV <= 1
80 7140246 Sư phạm Công nghệ 18.5 TO >= 7.4; TTNV <= 5
81 7140206 Giáo dục thể chất 18.5  
82 7420201 Công nghệ Sinh học 15 TO >= 6.2; TTNV <= 1
83 7440112 Hóa học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược;
2. Hóa phân tích môi trường
15 HO >= 5.75;TTNV <= 1
84 7440112CLC Hóa học (Chuyên ngành Hóa Dược – Chất lượng cao) 15.25 HO >= 5.25;TTNV <= 1
85 7480201 Công nghệ thông tin 15 TO >= 6.6;TTNV <= 3
86 7480201CLC Công nghệ thông tin (chất lượng cao) 15.25 TO >= 7.2;TTNV <= 3
87 7229030 Văn học 15 VA >= 6.75;TTNV <= 1
88 7229010 Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) 15 SU >= 4;TTNV <= 1
89 7310501 Địa lý học (Chuyên ngành  Địa lý du lịch) 15 DI >= 5.25;TTNV <= 2
90 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) 16.5 VA >= 5.5;TTNV <= 1
91 7310630CLC Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao) 16.75 VA >= 6.5;TTNV <= 2
92 7229040 Văn hoá học 15 VA >= 6;TTNV <= 1
93 7310401 Tâm lý học 15.5 TTNV <= 3
94 7310401CLC Tâm lý học (Chất lượng cao) 15.75 TTNV <= 2
95 7760101 Công tác xã hội 15 VA >= 4.75; TTNV <= 1
96 7320101 Báo chí 21 VA >= 6.5; TTNV <= 3
97 7320101CLC Báo chí (Chất lượng cao) 21.25 VA >= 7.5; TTNV <= 1
98 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 15 TO >= 7.2; TTNV <= 3
99 7850101CLC Quản lý tài nguyên và môi trường (Chất lượng cao) 15.25 TO >= 6.8; TTNV <= 2
100 7480201DT Công nghệ thông tin (ưu tiên) 15 TO >= 7.4; TTNV <= 2
  DDF Trường Đại học Ngoại ngữ
101 7140231 Sư phạm tiếng Anh 26.4 N1 >= 9; TTNV <= 1
102 7140233 Sư phạm tiếng Pháp 17.72 TTNV <= 1
103 7140234 Sư phạm tiếng Trung 24.15 TTNV <= 2
104 7220201 Ngôn ngữ Anh 23.64 N1 >= 7; TTNV <= 4
105 7220202 Ngôn ngữ Nga 15.03 TTNV <= 4
106 7220203 Ngôn ngữ Pháp 20.05 TTNV <= 3
107 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.53 TTNV <= 8
108 7220209 Ngôn ngữ Nhật 24.03 TTNV <= 2
109 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 25.41 N1 >= 8.4; TTNV <= 3
110 7220214 Ngôn ngữ Thái Lan 22.41 N1 >= 6.8; TTNV <= 1
111 7310601 Quốc tế học 21.76 N1 >= 5.8; TTNV <= 1
112 7310608 Đông phương học 21.58 TTNV <= 2
113 7220201CLC Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) 22.05 N1 >= 6.4; TTNV <= 4
114 7310601CLC Quốc tế học (Chất lượng cao) 21.04 N1 >= 6.4; TTNV <= 2
115 7220209CLC Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) 23.88 TTNV <= 1
116 7220210CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao) 24.39 N1 >= 7.2; TTNV <= 1
117 7220204CLC Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) 23.49 TTNV <= 1
  DSK Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
118 7140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
(chuyên ngành theo 15 ngành đào tạo tại Trường)
18.9 TO >= 6.4; TTNV <= 5
119 7480201 Công nghệ thông tin 23.45 TO >= 8.2; TTNV <= 1
120 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
15.1 TO >= 6.6; TTNV <= 2
121 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông
(Chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
15.2 TO >= 5.8; TTNV <= 1
122 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(Chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
19.2 TO >= 7; TTNV <= 1
123 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 19.45 TO >= 7.6; TTNV <= 1
124 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 22.9 TO >= 8.4; TTNV <= 2
125 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 15.1 TO >= 6.6; TTNV <= 1
126 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)
15.05 TO >= 6.4; TTNV <= 1
127 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 16.15 TO >= 6.4; TTNV <= 3
128 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
21.67 TO >= 8; TTNV <= 1
129 7510402 Công nghệ vật liệu 15.45 TO >= 6.4; TTNV <= 2
130 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15.75 TO >= 6.6; TTNV <= 4
131 7540102 Kỹ thuật thực phẩm 15.05 TO >= 5.2; TTNV <= 2
132 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 15.75 TO >= 6.6; TTNV <= 6
  DDP Phân hiệu Kon Tum
133 7140202 Giáo dục Tiểu học 20.5 TTNV <= 2
134 7340101 Quản trị kinh Doanh 15.35 TTNV <= 3
135 7340301 Kế Toán 15.95 TTNV <= 2
136 7380107 Luật kinh tế 15.75 TTNV <= 1
137 7480201 Công nghệ thông tin 14.6 TTNV <= 1
138 7310205 Quản lý nhà nước 14.35 TTNV <= 4
  DDV Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh    
139 7340124 Quản trị và Kinh doanh quốc tế 19.5 TTNV <= 1
140 7480204 Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 20.7 TTNV <= 1
141 7420204 Khoa học Y sinh 20.6 TTNV <= 2
142 7480205DT Khoa học Dữ liệu (Đặc thù) 23.6 TTNV <= 5
  DDY Khoa Y Dược
143 7720101 Y khoa 26.5 TO >= 9; SI >= 8.75; HO >= 8; TTNV <= 2
144 7720301 Điều dưỡng 19.7 TO >= 8.2; SI >= 4; HO >= 7.25; TTNV <= 3
145 7720501 Răng-Hàm-Mặt 26.45 TO >= 9.2; SI >= 8.5; HO >= 8.75; TTNV <= 3
146 7720201A Dược học (tổ hợp A00) 25.35 TO >= 8.6; HO >= 8.75; LI >= 7.75; TTNV <= 2
147 7720201B Dược học (tổ hợp B00) 25.75 TO >= 8; SI >= 8.5; HO >= 9; TTNV <= 8
  DDI Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông
148 7340101 Quản trị kinh doanh 18 TO >= 6; TTNV <= 3
149 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 18 TO >= 6.4; TTNV <= 1
150 7480201 Công nghệ thông tin 18 TO >= 7.2; TTNV <= 2
  VKU Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt-Hàn
151 7340101 Quản trị kinh doanh 18.25 TTNV <= 1
152 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 18.05 TTNV <= 1
153 7480201 Công nghệ thông tin 18.05 TTNV <= 1

Các em học sinh trúng tuyển Đại học đợt 1 sẽ xác nhận nhập học trước ngày 17 giờ ngày 10/10.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học 2020

Đối với các em học sinh chưa trúng ttuyển Đại học đợt 1 có thể tham gia xét tuyển Đại học đợt bổ sung hoặc xét học bạ vào những trường còn đợt xét tuyển. Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 năm nay là từ ngày 15/10. Quý phụ huynh và các em có thể tham khảo danh sách các trường Đại học xét tuyển bổ sung  tại đây.

Bộ GD&ĐT quy định điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) đợt 2 không được thấp hơn đợt 1. Các ngành đều có điểm chuẩn bằng hoặc hơn trong đợt xét tuyển thứ 2. Từng trường lại yêu cầu hồ sơ khác nhau trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung. Thí sinh sẽ phải điền mẫu đơn đăng ký theo yêu cầu riêng của từng trường. Các em học sinh theo dõi trên website của trường để hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu.

Nguồn: http://ts.udn.vn/

Đang làm bài thi