- Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TP.HCM năm 2021
- Điểm chuẩn Học viện Tòa án năm 2021
- Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật Quân sự và 16 trường quân đội năm 2020
Trường Đại học Hải Phòng báo mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào đại học chính quy năm 2020 dựa vào kết quả thi THPT năm 2020 ở khu vực 3 như sau:
Điểm sàn Đại học Hải Phòng năm 2020 chỉ 14 điểm trở lên
Các em học sinh có thể bắt đầu điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 19-25/9/2020 theo hình thức trực tuyến tại http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/ . Xem hướng dẫn chi tiết tại đây
Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2019 không quá 24 điểm
Điểm chuẩn dự kiến có thể lớn hơn điểm sàn từ 2 – 7 điểm, phụ thuộc vào ngành dự tuyển và số lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng. Mời quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo điểm chuẩn của trường năm 2019 để có điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2020 phù hợp.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 18 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 18 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 18 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 24 |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, D01 | 18 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, A01, C01, D01 | 18 |
8 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 18 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A00, B00, C00, D01 | 18 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 | 21 |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 | 18.5 |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 | 23 |
13 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 14 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 16 |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 |
17 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
18 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 14 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 14 |
20 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 |
21 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 |
22 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 |
23 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 |
24 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 |
25 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 24 |
26 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 17 |
27 | 7760101 | Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 |
28 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 16 |
Với số điểm khoảng 15 – 21 điểm đạt được trong kỳ thi vừa qua, các em có thể cân nhắc việc lựa chọn Top 50 trường Đại học có điểm sàn dưới 20 điểm để tiếp tục thực hiện được ước mơ của mình.
Nguồn: Đại học Hải Phòng